XM - Đối tác Xuất sắc

Hướng dẫn sàn Bybit - Đặt lệnh và Phí giao dịch

23 Tháng 07, 2020 15:49

Hướng dẫn chi tiết cách đặt lệnh giao dịch trên sàn Bybit

Hướng dẫn sàn Bybit - Đặt lệnh và Phí giao dịch

Xin chào các bạn!

Trong bài hướng dẫn sàn Bybit trước, ThuanCapital đã giới thiệu đến các bạn các thông tin cơ bản của sàn Bybit như đăng ký mở tài khoản, Bảo mật tài khoản, Xác mình tài khoản, Nạp rút tiền. Trong bài viết này, ThuanCapital sẽ hướng dẫn bạn thao tác đặt lệnh chi tiết trên sàn Bybit.

Như trong bài hướng dẫn trước, Sàn bybit có 2 giao diện chính: 1 giao diện cho cặp BTC/USDT và 1 giao diện cho các cặp (BTC, ETH, EOS, XRP)/USD

trade với usd và usdt

Sau đây là thao tác đặt lệnh với giao diện cập BTC/USDT

Lệnh Cross margin và Isolated margin

1_ Lệnh Cross Margin và Isolated Margin

Cross Margin là cơ chế trong đó toàn bộ số dư trong tài khoản margin được sử dụng để đảm bảo tránh việc thanh lý vị thế Long/Short đang được mở.

Với Cross Margin, khi lệnh của bạn bị âm, tiền sẽ được trừ vào số dư tài khoản margin của bạn. Điều này sẽ rất rủi ro nếu bạn chưa sử dụng thành thạo loại lệnh nay có thể dẫn đến tài khoản margin của bạn sẽ bị đóng tất cả các lệnh đang mở dẫn đến cháy tài khoản.

Isolated Margin là cơ chế cho phép bạn phân bổ lượng tiền margin của mình vào chính xác hơn cho một vị thế Long/Short trên sàn giao dịch.

Với Isolated Margin thì trường hợp lệnh âm, tiền âm sẽ được trừ thẳng vào tiền ký quỹ khi bạn đặt lệnh. Trừ đến khi nào hết số tiền bạn ký quỹ mà thôi (Bao gồm cả phí giao dịch).

Khuyến cáo khi mới bạn nên sử dụng Isolated Margin để có thể quản lý các lệnh độc lập.

2_ Giá trị đòn bẩy Leverage

Khi bạn chọn Isolated sẽ hiển thị box cho bạn chọn đòn bẩy cho vị thế:

Chọn giá trị đòn bẩy

Long Lvg: đòn bẩy cho vị thế Long có giá trị từ 1x đến 100x. Bạn nhập giá trị vào ô Long Lvg hoặc có thể kéo thanh trượt đến giá trị mong muốn.

Short Lvg: đòn bẩy cho vị thế Short có giá trị từ 1x đến 100x. Bạn nhập giá trị vào ô Short Lvg hoặc có thể kéo thanh trượt đến giá trị mong muốn.

Chọn Confirm để xác nhận cài đặt giá trị đòn bẩy.

3_ Thao tác cài đặt chi tiết vị thế:

(1) Bạn chọn Open để mở 1 lệnh

Chi tiết vị thế

(2) Loại lệnh gồm Limit, Market, Conditional

Limit

Lệnh Limit là lệnh giới hạn giá mua tối đa khi bạn long mua và giá bán tối thiểu khi bạn short. Lệnh sẽ không được khớp ngay mà sau khi bạn đặt lệnh, sàn sẽ đăng nó lên danh sách order và khớp với đơn hàng có sẵn với mức giá bạn đã chỉ định hoặc tốt hơn.

Ví dụ lệnh long thì tối đa khớp ở giá bạn chỉ định, hoặc có thể thấp hơn. Ngược lại nếu là lệnh short thì tối đa khớp ở giá bạn chỉ định, hoặc có thể cao hơn.

Market

Lệnh Market là lệnh giá mua hoặc bán là giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm bạn đặt lệnh. Lệnh Market có ưu điểm là lệnh của bạn sẽ được sàn khớp ngay khi đặt lệnh tuy nhiên giá bạn sẽ phải chấp nhận cao hơn khi mua và thấp hơn khi bạn để có thể khớp lệnh ngay.

Conditional

Lệnh conditional là lệnh cần cài đặt thêm điều kiện kích hoạt cho lệnh Limit hoặc Market
Trigger Price: Thời điểm kích hoạt lệnh.

(3) Order Price (Giá vào lệnh): là giá bạn chỉ định khi chọn Limit hoặc Conditional

Qty (quantity): Số ký quỹ

Bạn có thể nhập số lượng hoặc chọn theo % số dư tài khoản của bạn.

(4) Cài đặt SLTP (Stop Loss và Take Profit) : Dừng lỗ và chốt lời

4_ Cài đặt dừng lỗ và chốt lời

Dưới đây là hướng dẫn đặt SLTP cho vị thế Short: tích chọn "Sell Short with SLTP"
Tương tự, nếu bạn muốn đặt SLTP cho vị thế Long thì tích chọn "Buy Long with SLTP".

Dừng lỗ và chốt lời trên Bybit

(5) TP USDT : Chốt Lời (Take Profit)

Khi giá thị trường đạt tới giá TP, lệnh của bạn sẽ được sàn đóng lại và chốt lời cho bạn. Trong trường hợp bạn đặt vị thế short thì TP sẽ thấp hơn giá entry (Giá vào lệnh Order price ở mục 3), vị thế long thì TP sẽ cao hơn entry.

Bạn có thể nhập giá thủ công hoặc chọn theo số % số tiền ký quỹ. Số lời chốt được sẽ được tỉnh ra bên dưới.

(6) SL USDT : Dừng Lỗ (Stop Loss)

Khi giá thị trường đạt tới giá SL, lệnh của bạn sẽ được hệ thống của sàn đóng lại và dừng lỗ cho bạn để tránh trường hợp bạn lỗ sâu. Trong trường hợp bạn đặt vị thế short thì SL sẽ cao hơn giá entry, vị thế long thì SL sẽ thấp hơn entry.

Bạn có thể nhập giá thủ công hoặc chọn theo số % số tiền ký quỹ. Số lỗ sẽ được tính ra cho bạn thấy ngay bên dưới.

Đặt lệnh: Open Short hoặc Open Long

5_ Quản lý vị thế

Đặt lệnh xong bạn sẽ thấy trong khu vực theo dõi lệnh phía dưới màn hình hiển thị.

Nếu là lệnh Limit hoặc conditional sẽ chưa khớp ngay, bạn sẽ thấy hiển trong tab "Conditonal". Trong khi lệnh chưa được khớp bạn có thể điều chỉnh "Trigger Price" hoặc "Cancel" hủy lệnh.

quản lý lệnh trong bybit

Lệnh Market hoặc lệnh Limit hay Conditional đã được khớp (lệnh mở) sẽ đươc hiển thị trong tab "Positions". Đây là nơi bạn theo dõi và thao tác chính đối với các lệnh đang mở.

  • Contracts (Hợp đồng): BTCUSDT đây là tên cặp bạn mở vị thế.
  • Qty: Số lượng của hợp đồng.
  • Qty To Close: số lượng khi đóng vị thế.
  • Entry Price: Giá vào lệnh.
  • Liq. Price: Giá thanh lý ước tính, khi thị trường đạt tới giá này, hợp đồng vị thế của bạn sẽ bị thanh lý.
  • Position Margin: Số tiền ký quỹ của lệnh.
  • Unrealized P&L (%): Số lời và lỗ tạm tính, số này sẽ thay đổi trong suốt thời gian lệnh được mở.
    * Lưu ý đây là lời lỗ chưa được trừ phí giao dịch của lệnh, nên khi bạn đóng lệnh thì phí giao dịch sẽ trừ vào khoản lãi lỗ này. Hãy xem cách tính phí giao dịch trong phần tiếp theo
  • Daily Realized P&L: Số lời lỗ trong ngày, số này được tính với các lệnh đã đóng trong ngày.
  • TP/SL (TS): Giá chốt lời và dừng lỗ bạn cài đặt. Bạn có thể click vào icon Cây bút bên cạnh để sửa cho mỗi lệnh.
  • Close By: đóng lệnh thủ công. Khi bạn muốn đóng lệnh trong trường hợp thấy số lợi nhuận đạt target của bạn, hoặc bạn muốn dừng lỗ. Có 2 kiểu đóng lệnh là Limit và Market. Tương tự lệnh mở kiểu Limit và Market.

Khi lệnh được đóng bạn có thể xem lại bên tab Order History để xem các thông số hoặc tab Closed P/L để xem chi tiết lời lỗ của lệnh.

👉Xem chi tiết các giao dịch của bạn trong Trade History


6_ Phí trên Bybit

1. Funding Rate: Tỷ lệ tài trợ.

Là tỷ lệ của khoản phí mà giúp cho giá của hợp đồng khi lệnh được giữ sẽ có giá luôn tương ứng hoặc sát với giá thị trường giao ngay. Phí này sẽ thay đổi tùy thị trường vì vậy có thể người mở lệnh Long phải trả cho người mở lệnh Short hoặc ngược lại.

tỷ lệ tài trợ Funding Rate

Funding rate được tính như thế nào?
Funding rate được điều chỉnh theo thời gian, tùy thuộc vào thị trường. Thông thường sẽ được điều chỉnh sau mỗi 8 giờ đồng hồ lúc 16:00 UTC, 00:00 UTC và 08:00 UTC

Tỷ lệ tài trợ sẽ được tính dựa trên lãi suất và mức chênh lệch giá giữa hợp đồng vĩnh viễn và giá thị trường giao ngay.

Khi funding rate dương, giá của hợp đồng vĩnh viễn cao hơn giá thị trường giao ngay (mark price), do đó người mở vị thế Long sẽ trả cho người mở vị thế Short. Ngược lại, khi funding rate âm, giá hợp đồng vĩnh viễn thấp hơn mark price, Short sẽ trả cho Long.

Hãy lưu ý, funding rate là khoản phí các bên tham gia hợp đồng trả cho nhau, chứ không phải trader trả cho sàn giao dịch.

👉Xem chi tiết cách tính.

2. Trading fee: Phí giao dịch

Đối với mỗi lệnh thực hiện, có một khoản phí giao dịch phát sinh. Phí sẽ tính cả ở lệnh mở và khi bạn đóng lệnh.

  • Một khoản phí giao dịch được khấu trừ từ số dư tài khoản, nó không ảnh hưởng đến ký quỹ ban đầu của lệnh.
  • Các nhà tạo lập thị trường cung cấp thanh khoản và tăng độ sâu thị trường của sổ lệnh sẽ nhận được khoản hoàn tiền (phí giao dịch âm) từ Bybit.
  • Những người tìm kiếm thị trường tìm kiếm thanh khoản và thanh khoản khỏi sổ ngay lập tức sẽ bị tính phí giao dịch (phí giao dịch dương).

Bảng phí với các cặp (BTC, ETH, EOS, XRP) /USD
 

Cặp đồng Đòn bẩy cao nhất  Tỷ lệ hoàn trả Tỷ lệ phí 
BTC/USD 100x -0.025% 0.075%
ETH/USD 50x -0.025% 0.075%
XRP/USD 50x -0.025% 0.075%
EOS/USD  50x -0.025% 0.075%

Trong trang lịch sử giao dịch "Trade History", mức phí dương cho thấy bạn bị trừ phí cho giao dịch đó. Trong khi mức phí âm cho thấy giao dịch đó bạn nhận được môt khoản phí.

Lịch sử giao dịch

Công thức tính:
Phí giao dịch = Order value x Tỷ lệ phí giao dịch
Order value = Số ký quỹ / Giá khớp lệnh

Ví dụ:
Trader A buy 10,000 BTCUSD sử dụng lệnh Market order.
Trader B sell 10,000 BTCUSD sử dụng lệnh Limit order.

Giả sử giá khợp lệnh là 8,000 USD:

Phí giao dịch cho Trader A = 10,000/8,000 x 0.075% = 0.0009375 BTC
Phí hoàn trả cho Trader B = 10,000/8,000 x -0.025% = -0.0003125 BTC

Như vậy, khi thực hiện, Trader A sẽ phải trả phí 0.0009375 BTC, và Trader B sẽ đươc nhận 0.0003125 BTC.

Bảng phí với cặp BTC/USDT
 

Cặp đồng Đòn bẩy cao nhất  Tỷ lệ hoàn trả Tỷ lệ phí 
BTC/USDT 100x -0.025% 0.075%

👉Xem chi tiết cách tính.


Trên đây ThuanCapital đã hướng dẫn các bạn thao tác đặt lệnh trên sàn Bybit.

>> Xem bài hướng dẫn đăng ký tài khoản trên sàn Bybit.

Các bạn có thắc mắc gì xin hãy để lại bình luận phía dưới, hoặc liên hệ trực tiếp telegram @DucAdobe để được hướng dẫn.

Hãy ủng hộ ThuanCapital bằng cách đăng ký sàn Bybit thông qua link giới thiệu của ThuanCapital https://partner.bybit.com/b/ThuanCapital

 


► Tham gia các Sàn giao dịch với ưu đãi độc quyền cùng ThuanCapital


Ví trữ lạnh Ledger Nano X
23 Tháng 07, 2020 15:49